I. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có một số trạng từ thường xuất hiện trong câu
Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn |
---|---|
- Often, usually, frequently - Always, constantly - Seldom, rarely - Every day/week/month |
- Now - Right now - At the moment - At present - Look! Listen! ... |
II. Cấu trúc
Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn | |
---|---|---|
+ |
S + V(s/es) He frequently plays tennis |
S + am/is/are + V-ing Ex: The children are playing football now. |
S + do/does not + V-inf Ex: She doesn't usually play tennis |
S + am/is/are + not + V-ing Ex: The children are not playing football right now |
|
? |
Do/does + S + V-inf ? Ex: Do you often play tennis ? |
Am/is/are + S + V-ing ? Ex: Are the children playing football at present ? |
III. Cách sử dụng:
Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn |
---|---|
1. Diễn tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. - He watches TV every night. - What do you do every day ? - I go to school by bicycle occasionally 2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên - The Sun rises in the East - Tom comes from England - I am a student 3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình - The plane leaves for London at 12.30pm 4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as,.. và trong câu điều kiện loại 1 - I will call you as soon as I arrive - We will not believe you unless we see it ourselves |
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại. - The children are playing football now - What are you doing at the moment ? 2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh - Look! The children is crying - Be quiet! The baby is sleeping in the next room. 3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (Thì tương lai gần) - He is comming tomorrow - My parrents are planting trees tomorrow. Lưu ý: không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, become, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, ... Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN - I am tired now - She wants to go for walk at the moment.
|
IV. Spelling
Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn |
---|---|
1. Ta thêm s để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Thêm es vào các động từ tận cùng là o, sh, s, ch, x, z - teach --> teaches 2. Nếu động từ tần cùng là y, và đứng trước nó là 1 phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es - try --> tries. - study --> sudies |
1. Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing (trừ các động từ: to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận cùng là ee) - come --> coming 2. Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm đuôi ing - run --> running - begin --> beginning 3. Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi thêm ing - lie --> lying 4. Nếu động từ tần cùng l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta nhân đôi l đó lên rồi thêm ing - travel --> travelling |
Bài tập áp dụng
Câu 1: My parents normally __________ breakfast at 7:00 a.m
A) eat
B) eats
C) are eating
D) is eating
Câu 2: This week Barbara is away on business so Tom ___________ dinner for himself.
A) cook
B) cooks
C) are cooking
D) is cooking
Câu 3: Barbara usually dinner __________ for her husband after work.
A) cook
B) cooks
C) are cooking
D) is cooking
Câu 4: John always __________ on time for meetings
A) arrive
B) arrives
C) are arriving
D) is arriving
Câu 5: John _________ at this moment
A) arrive
B) arrives
C) are arriving
D) is arriving
Câu 6: We often ________ test at our school.
A) do
B) does
C) is doing
D) are doing
Câu 7: I _______ to my teacher now.
A) talk
B) talks
C) am talking
D) is talking
E) are talking
Câu 8: Look! Mandy and Susan __________ a film on TV
A) watch
B) watches
C) is watching
D) am watching
E) are watching
Câu 9: Listen! The band __________ the new guitar
A) test
B) tests
C) am testing
D) is testing
E) are testing
Câu 10: First I _________ , then I dress
A) wash
B) washes
C) am washing
D) is washing
E) are washing